Thép SKD11 là loại thép dụng cụ hợp kim chủ yếu làm khuôn dập nguội, khuôn dập nóng, dụng cụ chịu va đập. Thép SKD11 có độ cứng cao, có tính chống ăn mòn, chống biến dạng và nứt ở nhiệt độ cao.
Mác thép | Thành phần hóa học | |||||||||
C | Cr | Mo | V | Si | Mn | P | S | Ni | Cu | |
SKD11 | 1.4 | 11 | 0.8 | 0.2 | ≤0.4 | ≤0.6 | 0.03 | 0.03 | 0.25 | 0.25 |
1.6 | 13 | 1.2 | 0.5 |
Mác thép | Nhiệt độ rèn | Xử lý nhiệt | |||||||
Ủ | Tôi | Ram | |||||||
Nhiệt độ | Môi trường ủ | Độ cứng | Nhiệt độ | Môi trường tôi | Nhiệt độ | Môi trường | Độ cứng | ||
SKD11 | 900 – 1100ºC | 830-880ºC | Làm nguội chậm | <248HB | 1000-1050ºC | Ngoài không khí | 150-200ºC | Không khí nén | ≥58HR |
Thép SKD11 thường được dùng làm khuôn gia công nguội với mức độ chống mài mòn cao cho việc sử dụng thông thường, khuôn dập nguội, trục cán hình, lưỡi cưa, các chi tiết chịu mài mòn cao,…